##plugins.themes.huaf_theme.article.main##
Abstract
Myxopyrum smilacifolium is a precious medicinal plant species in Vietnam. Nonetheless, the existing studies offered limited information on the ecological characteristics of this plant species. This study provided information on the ecological characteristics of M. smilacifolium species naturally distributed in Dong Nai Nature and Culture Reserve, Binh Chau - Phuoc Buu Nature Reserve, and Bu Gia Map National Park. The results demonstrated that: (1) M. smilacifolium was a woody climbing shrub with branches 4-angular, opposite - leaved, bisexual flowers at leaf axils, often occurring clusters, spherical berries, containing one or two seeds, and flowers typically bloom from February through August; (2) The species was mainly distributed in evergreen broadleaved forests, mixed wood - bamboo forests and mixed bamboo - wood forests at altitudes and slopes below 500 m and 15o with an average temperature range of 25oC to 27oC and an average rainfall over 1500 mm/year; (3) The species can be developed on various soil types, including: yellowish - red ferralitic soil derived from ancient alluvium, purple - brown ferralitic soil derived from basalt parent rocks and gray - white to pale - yellow ferralitic soil derived from granite parent rocks, soil layer from thick to medium, soil mechanical composition from light to heavy loam; (4) The density of regenerated trees was quite high, concentrated at height levels below 50 cm and 0.5-1 m; the rate of good - quality regenerated trees in the investigation sites reached over 50%, the regeneration was predominantly via seeds. The findings from this study will help managers have more information about the ecological traits of the M. smilacifolium species to contribute to offering a scientific and practical basis for the conservation and development of medicinal plant resources, serving the socio - economic development of the Southeastern region.
##plugins.themes.huaf_theme.article.details##
References
Võ Văn Chi. (2012). Từ điển cây thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tập I, II.
Paulinea Damaso, Igbonekwu-udoji Reagan Jonasa, Lê Thị Thu Hiền, Lê Thu Thủy, Cao Hồng Lê Lưu Hồng Sơn,Vi Đại Lâm, Nguyễn Thị Tình, Tạ Thị Lượng và Đinh Thị Kim Hoa. (2021). Nghiên cứu quy trình tách chiết polysaccaride tổng từ thân cây sâm xuyên đá (Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blum) và đánh giá hoạt tính chống oxy hóa. Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào, 6, 36-41. DOI: 10.51453/2354-1431/2020/385
Phạm Hoàng Hộ. (1999-2000). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2, tr. 889. NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thế Hùng, Nguyễn Thị Thu và Hà Vân Oanh. (2020). Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào ung thư của rễ Nhương lê kim cang (Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blum). Tạp chí Dược học, 60(3), 59-63.
Hà Quang Khải, Đỗ Đình Sâm và Đỗ Thanh Hoa. (2000). Giáo trình Đất Lâm nghiệp. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu. (2021). Báo Cáo Thuyết Minh Phương án Quản lý rừng bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu giai Đoạn 2021 – 2030.
Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai (2021). Báo Cáo Thuyết Minh Phương án Quản lý rừng bền vững Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai giai đoạn 2021-2030.
Nguyễn Vũ Linh, Phạm Quốc Tuấn và Ngô Thị Bảo Châu. (2022). Đặc điểm sinh học và phân bố của hai loài cây thuốc Sâm xuyên đá (Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume) và Sâm bồng bồng (Dracaena angustifolia Roxb.) ở Vườn Quốc gia Bạch Mã. Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam - Hội nghị Khoa học Quốc gia lần thứ 5, 5, 207-212.
Nguyễn Minh Luyến, Hoàng Thị Diệu Hương, Hà Vân Oanh, Lê Việt Dũng và Đào Thị Thanh Hiền. (2017). Nghiên cứu đặc điểm thực vật và sơ bộ thành phần hóa học cây Nhương lê kim cang (Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blum, họ Nhài (Oleaceae). Tạp chí Dược học, 57(11), 70-73.
Vũ Quang Nam và Đào Ngọc Chương. (2017). Một số đặc điểm tái sinh tự nhiên của các trạng thái thảm thực vật ở khu vực Gò Đồi huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp, 3, 36-44.
Nguyễn Bá Ngãi. (1999). Phương pháp đánh giá nông thôn. Bài giảng chuyên đề Lâm nghiệp xã hội. Trường Đại học Lâm nghiệp.
Bùi Hồng Quang. (2016). Nghiên cứu phân loại họ Nhài (Oleaceae Hoffmanns. &Link) ở Việt Nam. Luận án Tiến sĩ sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
Nguyễn Nghĩa Thìn. (1997). Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
Vườn quốc gia Bù Gia Mập. (2021). Báo Cáo Thuyết Minh Phương án Quản lý rừng bền vững Vườn quốc gia Bù Gia Mập giai đoạn 2021-2030.
Cuong, L.V., Quy, N.V., Hung, B.M., Chau, M.H. & Doan, P.V.T.D. (2024). The relative importance of stand and soil properties parameters on soil organic matter content of Acacia hybrid forests in the South Central Coast Region of Vietnam. Malaysian Journal of Soil Science, 28, 134-146.
Franzyk, H., Jensen, S.R., Olsen, C.E. (2001). Iridoid glucosides from Myxopyrum smilacifolium. Journal of Natural Products, 64, 632-633. DOI: 10.1021/np000431v
Gopalakrishnan, S., & Rajangam, R.R. (2013). Wound healing activity of ethanolic extracts of the leaves of Myxopyrum serratulum A.W. Hill in Rats. International Journal of Applied Pharmaceutics, 22(1), 143-147.
Huong, P.V. & Cuong, L.V. (2022). The ecological interaction between endangered, precious and rare woody species in rich forest community: A case study in Tanphu protection forest, Vietnam. Biodiversitas, 23(12), 6119-6127. DOI: 10.13057/biodiv/d231205
Praveen, R.P., & Ashalatha, S.N. (2014). Callus induction and multiplication of internodal explants of Myxopyrum smilacifolium Blum. International Journal of Current Microbiology and Applied Sciences, 3(10), 612-617.
Praveen, R. P. & Nair, A.S. (2015). Functional group analysis for methanolic extracts of root, fruit and callus of Myxopyrum smilacifolium Blume. International Journal of Pharmaceutical Sciences Review and Research, 33(2), 1-4.
Van Reeuwijk, L.P. (2002). Procedures for Soil Analysis. In L.P. Van Reeuwijk (6th Eds.). ISRIC, FAO, Wageningen.